Đơn giá xây dựng nhà xưởng là một trong những vấn đề được chủ đầu tư quan tâm hàng đầu. Trước khi quyết định đầu tư một dự án và lựa chọn đơn vị thi công phù hợp. OPAN Việt Nam xin chia sẻ những thông tin liên quan đến chi phí xây nhà xưởng qua bài viết dưới đây. Cùng các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí trong quá trình thi công, để chủ đầu tư dễ dàng tham khảo và đưa ra tổng chi phí đầu tư phù hợp.
Đơn giá xây dựng nhà xưởng bao gồm những gì?
Đơn giá xây dựng bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành để có thể tiến hành thi công nhà xưởng hoàn chỉnh.Bao gồm các yếu tố cơ bản như sau:
– Vật tư thi công nhà xưởng
– Nhân công xây dựng
– Máy móc thi công nhà xưởng
– Chi phí, các biện pháp thi công
– Các loại chi phí khác như điện nước, quản lý, bảo vệ, dựng lán trại tạm…
Tuy nhiên khi tính toán đơn giá xây dựng người ta thường tính chi phí cho phần thô, bao gồm: Nền móng và nền nhà xưởng, Kết cấu khung thép, tường xây và tôn bao che. Các chi phí được tính chưa bao gồm điện, nước, điều hòa không khí hay yếu tố phòng cháy chữa cháy cho nhà xưởng…. (Các hạng mục này cần có bản vẽ chi tiết để chủ đầu tư dễ dàng hình dung)
Các yếu tố ảnh hưởng tới đơn giá xây dựng nhà xưởng
Đơn giá xây dựng nhà xưởng chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Bao gồm công năng nhà xưởng, vị trí xây dựng, diện tích xây dựng, mẫu thiết kế nhà xưởng, thời gian thi công…
Công năng nhà xưởng
Công năng của nhà xưởng là yếu tố quyết định đến phương án thiết kế – thi công, kết cấu và vật liệu thi công nhà xưởng như thế nào cho phù hợp. Chẳng hạn như phương án kết cấu thép, giải pháp nền, vật liệu chống nóng, các hạng mục phụ trợ kèm theo…
Công năng của nhà xưởng là yếu tố tiên quyết, quyết định đến đơn giá xây dựng nhà xưởng.
Ví dụ: Nhà xưởng được xây dựng làm kho lưu trữ hàng hóa nhẹ thì yêu cầu về nhà xưởng thường không cao. Tuy nhiên, nếu nhà xưởng được sử dụng để lưu trữ các đồ cơ khí, máy móc hay các sản phẩm có giá trị thì yêu cầu nền nhà xưởng phải cao. Đảm bảo an toàn, có thể thiết kế thêm cầu trục để phục vụ công tác vận chuyển, nâng hạ.
Trong trường hợp nhà xưởng sử dụng cho công việc sản xuất, kinh doanh thì ngoài diện tích, nhà xưởng cần phải có các công trình hỗ trợ khác. Chẳng hạn như nhà ăn, nhà nghỉ, văn phòng, nhà xe, kho vật tư…
Địa điểm xây dựng
Vị trí xây dựng nhà xưởng cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới chi phí xây dựng nhà xưởng, cụ thể:
- Địa chất khu vực đó tốt hay xấu?
Nếu vị trí xây dựng nhà xưởng có địa chất tốt, bằng phẳng thì chi phí thi công sẽ được giảm cho phần nền móng. Tuy nhiên, nếu xây nhà xưởng nằm trên vùng đất bùn, địa chất yếu, không chắc chắn thì chủ đầu tư sẽ phải tốn thêm chi phí gia cố móng.
- Vị trí xây nhà xưởng có thuận tiện không?
Quá trình vận chuyển vật tư có thuận lợi hay không? Nơi tập kết vật liệu xây dựng có gần đường lớn hay nằm trong hẻm nhỏ?… Các yếu tố này đều ảnh hưởng tới chi phí xây nhà xưởng.
Diện tích xây dựng nhà xưởng
Hiển nhiên rằng, đơn giá xây dựng nhà xưởng có diện tích lớn sẽ cao hơn so với những cao hơn so với những công trình có diện tích nhỏ hơn.
Thiết kế nhà xưởng
Chi phí xây dựng nhà xưởng phong cách hiện đại với nguyên vật liệu chắc chắn sẽ có đơn giá cao hơn. So với những mẫu nhà xưởng truyền thống, có thiết kế đơn giản với vật liệu xây dựng rẻ hơn.
Thời gian thi công
Với nhà xưởng khung thép (khoảng tỷ trọng 70% là thép) thì đơn giá xây dựng sẽ phụ thuộc vào giá của thép. Có thời điểm, giá thép biến động tăng cao hơn bình thường, vì thế nên chi phí đầu tư ở trong thời điểm đó cũng có thể biến động gấp nhiều lần. Đây chắc chắn là một con số không nhỏ đối với các chủ đầu tư.
Thêm vào đó, đầu năm chính là thời điểm thích hợp để thi công bởi khi đó thời tiết thuận lợi. Các dự án xây dựng cũng sẽ triển khai liên tục và đúng tiến độ hơn. Trong khi đó, cuối năm là thời điểm các dự án chậm tiến độ trong mùa mưa bão. Vì vậy thời điểm này có thể dẫn tới việc thi công chậm trên công trường.
Yêu cầu tiến độ thi công
Thông thường để xây dựng một nhà xưởng diễn ra trong vòng khoảng 3 – 6 tháng, phụ thuộc vào yêu cầu của chủ đầu tư. Bởi thời gian sẽ ảnh hưởng tới khâu vận hành, đặt mua máy móc, dây chuyền để chuẩn bị cho quá trình sản xuất. Đôi khi vì một vài lý do nào đó mà tiến độ thi công nhanh hơn và yêu cầu cao về nhân lực, máy móc… Hay việc thay đổi biện pháp thi công cũng làm đơn giá xây dựng cao hơn rất nhiều.
Nhà thầu thi công
Đơn giá xây dựng của các nhà thầu khác nhau sẽ không giống nhau. Mỗi một nhà thầu sẽ có các thế mạnh, năng lực, đánh giá và chất lượng thi công khác nhau. Chính các điều này nên việc báo giá sẽ có sự khác biệt. Đây là điều hoàn toàn bình thường nếu bạn có am hiểu và dành thời gian tìm hiểu về việc thi công nhà xưởng.
Cách tối ưu chi phí xây dựng nhà xưởng
Để tối ưu chi phí, cả nhà thầu và chủ đầu tư đều phải tối ưu cả công đoạn thiết kế và thi công. Phải kết hợp cả hai giai đoạn này một cách khéo léo mới có thể tiết kiệm và tối ưu chi phí.
Giai đoạn thiết kế
Việc trình bày phương án thiết kế kiến trúc rõ ràng, kết cấu hợp lý và chính xác giúp chủ đầu tư tối ưu được thời gian và chi phí hiệu quả. Một phương án thiết kế tốt còn giúp chủ đầu tư hạn chế chi phí phát sinh trong quá trình thi công nhà xưởng.
Giai đoạn thi công nhà xưởng
Ngoài khâu thiết kế, bạn cần chú ý vào quy trình cũng như biện pháp thi công. Bởi nếu sở hữu một phương án thi công hợp lý sẽ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí đầu tư. Điều này đòi hỏi nhà thầu phải có năng lực, có kinh nghiệm và luôn nỗ lực trong khi tiến hành dự án. Vì vậy nên việc lựa chọn nhà thầu uy tín đóng vai trò rất quan trọng mà bạn cần phải quan tâm.
Đối với các công ty xây dựng uy tín, có nhiều kinh nghiệm họ thường tư vấn được cả các thiết kế, biện pháp thi công phù hợp. Chính vì vậy họ sẽ hiểu rõ để tiến hành quá trình thi công một cách hợp lý hơn.
Các phần chi phí có trong tổng đơn giá xây dựng nhà xưởng
Việc đầu tư xây dựng nhà xưởng sẽ bao gồm nhiều hạng mục công việc. Chính điều này sẽ ảnh hưởng tới chi phí của công trình.
Vật tư
Tùy vào từng loại hình nhà xưởng, gói dịch vụ thì việc thiết kế thi công nhà xưởng có sự khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản các hạng mục công việc và các loại vật tư cũng có sự giống nhau nhất định.
Bảng đơn giá xây dựng nhà xưởng: vật tư xây dựng và công việc thi công nhà xưởng
Tên công việc | Đơn vị | Ghi chú vật tư |
Móng cọc D250 – bê tông cốt thép | m | Thép Vinakyoei, bản mã 6mm |
Đóng cọc tràm chiều dài 4m, D8-10 | cây | Cọc tràm loại 1- thẳng, đủ ĐK |
Phá dỡ bê tông đầu cọc | cái | Máy cơ giới |
Đào đất nền thủ công | m3 | Máy cơ giới |
Đào đất bằng cơ giới | m3 | Máy cơ giới |
Đắp đất nền thủ công | m3 | Máy cơ giới |
Đắp đất bằng cơ giới | m3 | Máy cơ giới |
Nâng nền bằng cát san lấp | m3 | Máy cơ giới |
Nâng nền bằng cấp phối 0-4 | m3 | Máy cơ giới |
San đổ đất dư | m3 | Máy cơ giới |
Bê tông lót đá 1×2, M150 | m3 | XM Hà Tiên, Holcim |
Bê tông đá 1×2, mác 250 | m3 | XM Hà Tiên, Holcim |
Ván khuôn kết cấu thường | m2 | Máy cơ giới |
Ván khuôn kết cấu phức tạp (xilô, vòm) | m2 | Máy cơ giới |
Gia công lắp đặt cốt thép xây dựng | kg | Thép Vinakyoei hoặc Pomina |
Xây tường 10 gạch ống 8x8x18 | m3 | Gạch tuynel ĐN, SG, BD |
Xây tường 20 gạch ống 8x8x18 | m3 | Gạch tuynel ĐN, SG, BD |
Xây tường 10 gạch thẻ 4x8x18 | m3 | Gạch tuynel ĐN, SG, BD |
Xây tường 20 gạch thẻ 4x8x18 | m3 | Gạch tuynel ĐN, SG, BD |
Trát tường ngoài, M75 | m2 | XM Hà Tiên, Holcim |
Trát tường trong, M75 | m2 | XM Hà Tiên, Holcim |
Bả bột sơn nước vào tường | m2 | Bột bả tường Nippon |
Bả bột sơn nước vào cột, dầm, trần | m2 | Bột bả tường Nippon |
Sơn nước vào tường ngoài nhà | m2 | Sơn Nippon + lót |
Sơn dầm, trần, tường trong nhà | m2 | Sơn Nippon + lót |
Chống thấm theo quy trình công nghệ | m2 | Theo công nghệ Sika |
Vách ngăn thạch cao – 1 mặt | m2 | Tấm 12mm, khung Vĩnh Tường. |
Vách ngăn thạch cao 2 mặt | m2 | Tấm 12mm, khung Vĩnh Tường. |
Khung (cột + khung + dầm + cửa trời + mái hắt) | kg | Thép CT3, TCXDVN |
Giằng (mái + cột + xà gồ) | kg | Thép CT3, TCXDVN |
Xà gồ C (thép đen + sơn) | kg | Thép CT3, TCXDVN |
Tole hoa (4mm) trải sàn | m2 | Thép CT3, TCXDVN |
Sàn cemboard 20mm (100kG/m2) | m2 | Thông Hưng, Việt Nam |
Lợp mái tole | m2 | Tole Hoa Sen, Povina |
Phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Bao gồm phần bồi thường đất, nhà ở, công trình hoặc các tài sản liên quan, chi phí tái định cư, chi phí bồi thường hay sử dụng mặt bằng trong thời gian thi công… Ngoài ra, bạn còn cần phải đầu tư thêm chi phí cho hạ tầng kỹ thuật xây dựng và các chi phí liên quan.
Chi phí xây dựng
Phần chi phí xây dựng bao gồm chi phí phá dỡ công trình, san lấp mặt bằng. Thêm vào đó chi phí xây dựng còn bao gồm chi phí xây dựng các loại công trình phục vụ cho quá trình thi công.
Mua sắm trang thiết bị
Chi phí để mua sắm các loại trang thiết bị, đào tạo, chuyển giao công nghệ, thuế, phí hay các loại thiết bị cần thiết cho quá trình thi công.
Quản lý dự án
Để hoàn tất quá trình thi công, trong đơn giá xây dựng nhà xưởng sẽ bao gồm thêm chi phí quản lý dự án từ khi chuẩn bị cho tới khi kết thúc và đưa dự án đi vào hoạt động.
Tư vấn đầu tư xây dựng
Khi xây dựng nhà xưởng bạn sẽ cần sự tư vấn, hỗ trợ của đội ngũ tư vấn. Họ sẽ khảo sát thực tế và nghiên cứu khả thi và lập báo cáo. Trên cơ sở đó đơn vị thi công sẽ tư vấn cho khách hàng các giải pháp phù hợp nhất. Quá trình tư vấn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công trình của mình và có giải pháp phù hợp nhất.
Chi phí dự phòng
Ngoài ra, khi thi công nhà xưởng, bạn sẽ cần đầu tư thêm nhiều chi phí có thể phát sinh, dự phòng. Chi phí này có thể kể đến như việc phát sinh vật liệu, sự cố, hay các yêu cầu mới của công tình…
Đơn giá xây dựng nhà xưởng trên thị trường hiện nay
Như đã nói ở trên, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới đơn giá xây dựng của công trình. Vì thế nên rất khó có thể đưa ra một con số chính xác về đơn giá. Các nhà thầu sẽ đưa ra các mức giá khác nhau. Tuy nhiên khi xác định được nhu cầu và đặc thù của công việc, bạn có thể nhờ đội thi công tính toán được sơ bộ đơn giá xây dựng nhà xưởng.
Đơn giá xây dựng nhà xưởng phân chia theo loại nhà kho
– Nhà kho, nhà xưởng với diện tích nhỏ hơn 1500m2, cao dưới 7.5m, cột lõi thép hoặc cột bê tông, sắt hộp, vách xây tường, mái tole, vách tole: Chi phí dao động ở khoảng 1.400.000đ/m2- 1.600.000đ/m2.
Nhà xưởng này thường có nền bê tông 100m, được dùng làm kho hàng hóa, trọng lượng xe nâng hoạt động dưới 5 tấn.
– Nhà xưởng thép tiền chế: Giá dao động ở trong khoảng 1.600.000đ/m2 – 2.500.000đ/m2. Nhà xưởng này có khẩu độ lớn với 2 lớp sắt để hàng hóa nặng. Tổng trọng lượng xe nâng hoạt động trong nhà xưởng sẽ đạt khoảng dưới 6.5 tấn. Tất nhiên tùy vào diện tích nhà xưởng, ngành nghề hoạt động mà bên thi công sẽ có tư vấn khung kèo cột, nền nhà xưởng chính xác nhất.
– Nhà xưởng bê tông cốt thép với 1 tầng trệt, 1-3 lầu: giá từ 2.500.000đ – 3.000.000đ.
Vì vậy có thể nói, để có được đơn giá xây dựng nhà xưởng chính xác và cụ thể, đòi hỏi doanh nghiệp cần phải gửi bản vẽ chi tiết hoặc lên kế hoạch/yêu cầu triển khai cụ thể nhất cho đơn vị thi công.
Đơn giá xây dựng nhà xưởng phân chia theo độ khó của công trình
Thêm một cách tính toán đơn giá chính là dựa vào độ khó của công trình. Bảng đơn giá được tính toán dựa trên việc phân tích chi tiết vật tư cho các gói xây dựng từ trung bình, khá tới cao cấp. Từ đó các doanh nghiệp và chủ đầu tư sẽ có thêm thông tin chi tiết về vật tư, báo giá và lựa chọn gói dịch vụ thi công phù hợp nhất. Tùy vào yêu cầu và hạng mục của từng công trình mà chủ đầu tư có thể nghiên cứu và lựa chọn phương án thiết kế phù hợp nhất.
Trên thị trường hiện nay, đơn giá xây dựng nhà xưởng được tính trên m2 xây dựng với 3 gói cơ bản:
– Trung bình: Khoảng 1.050.000đ/m2
– Khá: Khoảng 1.450.000/m2
– Cao cấp: Khoảng 2.150.000/m2
Thông thường, mức giá này chưa bao gồm 10% VAT. Ngoài ra, với các gói khác nhau, các loại vật tư được sử dụng cho từng hạng mục cũng có sự khác biệt. Đồng thời đơn giá cũng mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm. Để được tư vấn và báo giá chính xác nhất, quý khách hàng vui lòng liên hệ và cung cấp cho chúng tôi yêu cầu thực tế của công trình.
Bảng đơn giá xây dựng nhà xưởng vật tư chi tiết mức trung bình (đơn giá 1.050.000đ/m2)
STT | Nội dung công việc | Diễn giải chi tiết | Vật tư sử dụng | Ghi chú |
A: Hạng mục xây dựng cơ bản | ||||
Phần móng | ||||
1 | Đào đất | Xe cơ giới | ||
2 | Bê tông lót | Đá 4×6 hoặc 1×2 | Đá Hóa An | Bê tông M100 |
3 | GCLD Sắt | Sắt Việt Nhật | ||
4 | Bê tông móng | Bao gồm cổ cột + đà kiềng | Xi măng Hà Tiên | Bê tông M200 |
Đá 1×2 | ||||
Cát vàng Tân Ba | ||||
Phần nền | ||||
1 | San lấp nền | Lu nền K95 | Cát san lấp | |
2 | Cấp phối đá 0x4 | Lu nền K95 | Đá Hóa An | |
3 | Trải bạc PVC | Chống mất nước bê tông | ||
4 | Bê tông nền | Bê tông dày 100mm ko có sắt | Bê tông thương phẩm | Bê tông M250 |
Xoa nền | ||||
Phần tường | ||||
1 | Tường Xây 100mm | Cao từ 1m->1.2m từ cos nền | Gạch Tuynel 80x80x180 | Vữa M75 |
2 | Trát tường 2 mặt | Xi măng Hà Tiên | ||
Cát Tân Ba | ||||
3 | Sơn nước | Sơn 2 mặt | Maxilite nội thất | |
Maxilite ngoại thất | ||||
Bột trét Joton | ||||
B: Phần kết cấu cột thép | ||||
Phần cột | ||||
1 | Cột thép I200-300 | (200x100x6x8) | Thép Nhà Bè | Tổ hợp tại xưởng |
(300x100x6x8) | ||||
2 | Sơn 3 lớp bảo vệ cột | 1 lớp chống rỉ + 2 lớp màu | Sơn Nippon | |
3 | Vật tư phụ | Bulong neo + Bản mã + liên kết
giằng đầu cột |
||
Phần mái | ||||
1 | Tôn lợp mái dày 4,5 zem | Tôn Hoa Sen | ||
2 | Tôn nóc gió dày 4,5 zem | |||
3 | Xà gồ C | 180x50x1,5 | ||
4 | Vật tư phụ | Ti giằng xà gồ ₽12 | ||
Cáp giằng | ||||
Bulong liên kết | ||||
Máng xối | Inox | |||
Ống thoát nước | Bình Minh | |||
Phần vách | ||||
1 | Vách tôn màu 4,5zem | Tôn Hoa Sen | ||
2 | Vách tôn sáng 4,5zem | Tôn Hoa Sen | ||
3 | Xà gồ C | C150x50x1,5ly | Xà gồ mạ kẽm |
Bảng đơn giá xây dựng nhà xưởng vật tư chi tiết mức khá (đơn giá 1.450.000đ/m2)
STT | Nội dung công việc | Diễn giải chi tiết | Vật tư sử dụng | Ghi chú |
A: Hạng mục xây dựng cơ bản | ||||
Phần móng | ||||
1 | Đào đất | Xe cơ giới | ||
2 | Bê tông lót | Đá 4×6 hoặc 1×2 | Đá Hóa An | Bê tông M100 |
3 | GCLD Sắt | Sắt Việt Nhật | ||
4 | Bê tông móng | Bao gồm cổ cột + đà kiềng | Xi măng Hà Tiên | Bê tông M250 |
Đá 1×2 | ||||
Cát vàng Tân Ba | ||||
Phần nền | ||||
1 | San lấp nền | Lu nền K95 | Cát san lấp | |
Tải lớp vải địa | ||||
2 | Cấp phối đá 0x4, mi bụi | Lu nền K95 | Đá Hóa An | |
3 | Trải bạc PVC, lớp PE chống ẩm 0,2mm | Chống mất nước bê tông | ||
4 | Bê tông nền đá 1×2, M250 dày 150mm | Bê tông dày 100mm ko có sắt | Bê tông thương phẩm | Bê tông M250 |
Gia công, lắp đặt thép nền | ||||
Xoa nền, lớp Hardener màu xám 3kg/m2 | ||||
Vữa không co ngót chân cột (Sika grout) | ||||
Cắt roan nền, bơm Sealant | ||||
Phần tường | ||||
1 | Tường Xây 200mm, cao 1,2m trên vách tôn | Cao từ 1m->1.2m từ cos nền | Gạch Tuynel 80x80x180 | Vữa M75 |
2 | Trát tường 2 mặt | Xi măng Hà Tiên | ||
3 | Xây tường thu hồi D200 | Cát Tân Ba | ||
4 | Sơn nước | Sơn 2 mặt | Maxilite nội thất | |
NIPPON, ICI ngoại thất | ||||
Bột trét Joton | ||||
B: Phần kết cấu cột thép | ||||
Phần cột | ||||
Cột thép I200-300 | (300x600x8x10) | SS-400 | Tổ hợp tại xưởng | |
(300x600x8x10) | ||||
Sơn 3 lớp bảo vệ cột | 1 lớp chống rỉ + 2 lớp màu | Sơn Galant, Bạch Tuyết | ||
Vật tư phụ | Bulong neo + Bản mã + liên kết
giằng đầu cột |
|||
Phần kèo | ||||
1 | Cột thép I-300-600 | (300x600x8x10) | Thép Nhà Bè | Tổ hợp tại xưởng |
(300x600x8x10) | Thép Việt Nhật | |||
2 | Sơn 3 lớp bảo vệ cột | 1 lớp chống rỉ + 2 lớp màu | Sơn Galant | |
Cáp giằng khung kèo 14Ø | ||||
Ty giằng xà gồ Ø12, dài 1,35m | ||||
3 | Vật tư phụ | Bulong liên kết + Bản mã + cáp giằng | ||
Phần mái | ||||
1 | Tôn lợp mái dày 4,5 zem, cliplock | Tôn cliplock Phương Nam | ||
2 | Tôn nóc gió dày 4,5 zem | Tôn cliplock Phương Nam | ||
Lợp tôn sáng 1.5mm tks | ||||
3 | Xà gồ z | 180x50x1,5 | Xà gồ mạ kẽm | |
4 | Vật tư phụ | Ti giằng xà gồ ₽12 | ||
Cáp giằng | ||||
Bulong liên kết | Inox | |||
Máng xối | Bình Minh | |||
Bulong liên kết M12*30 | ||||
Diềm mái đầu hồi khổ rộng 300 | ||||
Diềm chân tôn khổ rộng 300 | ||||
Diềm chân tôn khổ rộng 300 | ||||
Lớp cách nhiệt 6mm, 2 lớp bạc | Hạ Phong, Cát Tường | |||
Máng xối inox 304, dày 0.8mm | ||||
Phần vách | ||||
Vách tôn màu 4,5zem | Tôn Hoa Sen, Phương Nam | |||
Vách tôn sáng 4,5zem | Tôn Hoa Sen, Phương Nam | |||
Xà gồ C 180x65x1.8 | C180x65x1,8ly | Xà gồ mạ kẽm | ||
Gia công, lắp dựng cửa đi pano thép | ||||
Gia công, lắp dựng cửa Cuốn | TAIWAN | |||
Mô-tơ cửa cuốn tải 500 kg | TAIWAN |
Bảng đơn giá xây dựng nhà xưởng chi tiết mức cao cấp (đơn giá 2.150.000đ/m2)
STT | Nội dung công việc | Diễn giải chi tiết | Vật tư sử dụng | Ghi chú |
A: Hạng mục xây dựng cơ bản | ||||
Phần móng | ||||
1 | Đào đất | Xe cơ giới | ||
2 | Bê tông lót | Đá 4×6 hoặc 1×2 | Đá Hóa An | Bê tông M150 |
3 | GCLD Sắt | Sắt Việt Nhật | ||
4 | Bê tông móng | Bao gồm cổ cột + đà kiềng | Xi măng Hà Tiên | Bê tông M250 |
Đá 1×2 | ||||
Cát vàng Tân Ba | ||||
Phần nền | ||||
1 | San lấp nền | Lu nền K95 | Cát san lấp | |
2 | Tải lớp vải địa 2 lớp | |||
3 | Cấp phối đá 0x4, mi bụi, dày 200 | Lu nền K98 | Đá Hóa An | |
4 | Trải bạt PVC, lớp PE chống ẩm 0,2mm, 2 lớp | Chống mất nước bê tông | ||
5 | Bê tông nền đá 1×2, M250 dày 200mm | Bê tông dày 200mm, có cốt thép | Bê tông thương phẩm | Bê tông M250 |
6 | Gia công, lắp đặt thép nền | Lưới thép hàn p10@200×200, 2 lớp | ||
7 | Xoa nền,lớp Hardener màu xám 3kg/m2 | hoặc lớp Epoxy tự phẳng | ||
8 | Vữa không co ngót chân cột | |||
9 | Cắt roan nền, bơm Sealant | |||
Phần tường | ||||
1 | Tường Xây 200mm, cao 1,2m trên vách tôn | Cao từ 1m->1.2m từ cos nền | Gạch Tuynel 80x80x180 | Vữa M75 |
2 | Trát tường 2 mặt | Xi măng Hà Tiên | ||
Cát Tân Ba | ||||
4 | Sơn nước | Sơn 2 mặt | Maxilite nội thất | |
NIPPON, ICI ngoại thất | ||||
Bột trét Juton | ||||
B: Phần kết cấu cột thép | ||||
Phần cột | ||||
1 | Lắp đặt bulong neo M30, L900 | |||
2 | Lắp đặt bulong neo M22, L700 | |||
3 | Cột thép I.400-800 | (300x600x8x10) | SS-400 | Tổ hợp tại nhà máy SX |
4 | (300x600x8x10) | SS-400 | ||
5 | Sơn 3 lớp bảo vệ cột, sơn phun | 1 lớp chống rỉ + 2 lớp màu | Sơn Galant, Bạch Tuyết | |
6 | Vật tư phụ | Bulong neo + Bản mã + liên kết
giằng đầu cột |
||
Phần kèo | ||||
1 | Cột thép I-400-800 | (300x600x8x10) | Thép Nhà Bè | Tổ hợp tại xưởng |
2 | Khẩu độ cột 30m | (300x600x8x10) | Thép Việt Nhật | |
3 | Sơn 3 lớp bảo vệ cột | 1 lớp chống rỉ + 2 lớp màu | Sơn Galant | |
4 | Cáp giằng khung keo 14Ø | |||
5 | Ty giằng xà gồ Ø12, dài 1,35m | |||
6 | Vật tư phụ | Bulong liên kết + Bản mã + cáp giằng | ||
Phần mái | ||||
1 | Tôn lợp mái dày 4,5 zem, cliplock | Tôn cliplock Phương Nam | mái cao 7- 9m | |
2 | Tôn nóc gió dày 4,5 zem | Tôn cliplock Phương Nam | ||
Lợp tôn sáng 1.5mm tks | ||||
3 | Xà gồ z | 200x650x2 | Xà gồ mạ kẽm | |
4 | Vật tư phụ | Ti giằng xà gồ ₽12 | ||
Cáp giằng | ||||
Bulong liên kết | ||||
Máng xối | Inox | |||
Ống thoát nước | Bình Minh | |||
Bulong liên kết M12*30 | ||||
Diềm mái đầu hồi khổ rộng 300 | ||||
Diềm chân tôn khổ rộng 300 | ||||
Diềm chân tôn khổ rộng 300 | ||||
Lớp cách nhiệt 6mm, 2 lớp bạc, 2 túi khí | Hạ Phong, Cát Tường | |||
Máng xối inox 304, dày 0.8mm | ||||
Phần vách | ||||
Vách tôn màu 4,5zem | Tôn Hoa Sen, Phương Nam | |||
Vách tôn sáng 4,5zem | Tôn Hoa Sen, Phương Nam | |||
Xà gồ Z 200x65x2.0 | Z-200x65x2.0ly | Xà gồ mạ kẽm | ||
Gia công, lắp dựng cửa đi pano thép | ||||
Gia công, lắp dựng cửa Cuốn | TAIWAN | |||
Mô-tơ cửa cuốn tải 500 kg | TAIWAN |
Trên đây chúng tôi đã giới thiệu tới bạn đơn giá xây dựng nhà xưởng cập nhật mới nhất 2021. Tuy nhiên đơn giá này còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Trong đó, thời điểm thi công và việc lựa chọn đơn vị xây dựng là các yếu tố đặc biệt mà các chủ đầu tư cần quan tâm.
Bài viết liên quan: